Việc soạn thảo mẫu đơn xin di chuyển đồng hồ nước là bước quan trọng để đề nghị đơn vị cấp nước thực hiện thay đổi vị trí lắp đặt thiết bị theo nhu cầu sử dụng. Để mẫu đơn được xét duyệt nhanh chóng, người làm đơn cần đảm bảo thông tin chính xác và đầy đủ theo quy định.
Đơn đề nghị di dời thiết bị đo nước và mục đích sử dụng
Mẫu đơn xin dời đồng hồ nước là văn bản quan trọng giúp khách hàng và đơn vị cấp nước thực hiện quy trình di chuyển thiết bị đo lường nước một cách chính thức và đúng quy định. Đơn này không chỉ thể hiện nhu cầu cá nhân mà còn là cơ sở để đơn vị cấp nước xem xét, đánh giá và thực hiện các bước tiếp theo một cách hợp pháp. Thông qua mẫu đơn, khách hàng có thể trình bày rõ ràng lý do như tái cấu trúc nhà cửa, cải thiện tiện ích sinh hoạt, hoặc tránh các vị trí không thuận lợi như khu vực có nguy cơ bị ngập nước, dễ va đập.
Đơn cần được gửi kèm các giấy tờ liên quan như bản sao hợp đồng sử dụng nước, sơ đồ vị trí cũ và vị trí mới. Việc này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn hạn chế các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện. Khi gửi mẫu đơn, khách hàng cũng cần cam kết tuân thủ mọi yêu cầu và chi phí phát sinh từ quy trình di dời. Nhờ đó, cả hai bên đều đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm, giúp quá trình xử lý diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.
Biểu mẫu yêu cầu di chuyển vị trí đồng hồ nước
Mẫu đơn yêu cầu di chuyển đồng hồ nước
Cách lập đơn xin chuyển đổi vị trí lắp đặt đồng hồ nước
1) Người làm đơn cần cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân, bao gồm họ tên, ngày sinh, nghề nghiệp hiện tại, số căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi ở (thường trú hoặc tạm trú), và số điện thoại liên hệ.
(2) Cần nêu chi tiết về hợp đồng sử dụng dịch vụ nước, bao gồm ngày ký hợp đồng và mã số khách hàng được cấp.
(3) Trình bày rõ ràng lý do đề nghị di dời vị trí lắp đặt đồng hồ nước, đảm bảo giải thích cụ thể và hợp lý để cơ quan có thẩm quyền xem xét. viết thêm đoạn này 120 từ
(4) Ngoài các thông tin cá nhân và hợp đồng sử dụng dịch vụ nước, người làm đơn cũng cần cung cấp thông tin về vị trí hiện tại của đồng hồ nước. Việc mô tả chính xác vị trí sẽ giúp cơ quan cấp nước dễ dàng xác định và đánh giá tình hình, từ đó đưa ra quyết định hợp lý.
(5) Người làm đơn nên nêu rõ mong muốn về vị trí mới để di dời đồng hồ nước, bao gồm mô tả chi tiết hoặc kèm theo sơ đồ minh họa nếu có. Điều này giúp cơ quan cấp nước dễ dàng tiếp nhận và thực hiện yêu cầu một cách chính xác.
(6) Cuối cùng, người làm đơn cần cam kết chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ chi phí liên quan đến việc di dời đồng hồ nước theo quy định của đơn vị cấp nước.
Quy định liên quan đến thiết bị đo lường nước và hợp đồng cấp nước
Nguyên tắc trong việc đo đạc lượng nước tiêu thụ
Đồng hồ nước
Theo Luật Điện lực 2012 (sửa đổi bổ sung 2018), thiết bị đo lường nước phải đáp ứng các yêu cầu của Tiêu chuẩn Việt Nam và được kiểm định, niêm phong đầy đủ. Đơn vị cấp nước có trách nhiệm lắp đặt, quản lý thiết bị đo đếm nước, đảm bảo hoạt động chính xác và ghi chỉ số định kỳ. Họ cũng phải thông báo kết quả đo cho khách hàng, đồng thời bảo vệ thiết bị được lắp đặt ngoài khu vực quản lý của khách hàng.
Kiểm tra và đánh giá thiết bị đo nước theo quy định
Chỉ các tổ chức được cơ quan quản lý đo lường ủy quyền mới được phép kiểm định đồng hồ nước. Khách hàng sử dụng nước có quyền yêu cầu kiểm tra thiết bị khi nghi ngờ sai lệch. Nếu cần thiết, họ có thể yêu cầu kiểm định độc lập từ cơ quan quản lý địa phương. Chi phí kiểm định sẽ do khách hàng hoặc đơn vị cấp nước chi trả, tùy thuộc vào kết quả. Trường hợp chỉ số đo sai lệch, đơn vị cấp nước phải hoàn trả số tiền thu thừa cho khách hàng.
Thỏa thuận cung cấp nước giữa khách hàng và đơn vị cấp nước
Hợp đồng cấp nước được xem là văn bản pháp lý giữa khách hàng và đơn vị cung cấp, bao gồm các nội dung như mục đích sử dụng, tiêu chuẩn dịch vụ, quyền và nghĩa vụ của hai bên, giá nước và điều kiện chấm dứt hợp đồng. Đây là cơ sở pháp lý đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên trong quá trình sử dụng nước.
Điều kiện tạm ngưng hoặc chấm dứt cung cấp nước sạch
Điều kiện chấm dứt hợp đồng
Khách hàng có thể yêu cầu tạm ngừng dịch vụ nước khi có lý do hợp lý như tạm nghỉ hoặc ngừng kinh doanh. Tuy nhiên, dịch vụ sẽ bị ngừng nếu khách hàng vi phạm hợp đồng hoặc không thanh toán sau thời gian quy định. Đối với hộ gia đình, thời hạn là 5 tuần kể từ thông báo, trong khi với các đối tượng khác là 15 ngày làm việc. Nếu có lý do khách quan, thời hạn này có thể kéo dài đến 10 tuần.