Đồng hồ đo lưu lượng nước là một vật dụng không thể thiếu tại bất kỳ đường ống nước nào. Mỗi khi chọn mua đồng hồ, bạn cần phải quan tâm đến thông số đồng hồ nước. Hãy cùng tìm hiểu về vấn đề này trong bài viết dưới đây.
Đây là loại đồng hồ nước có buồng đong với thể tích đã biết. Cơ cấu chuyển động theo nguyên lý lần lượt nạp đầy nước vào buồng đong và sau đó xả hết. Đồng hồ sẽ tính thể tích dòng chảy bằng tổng số các thể tích đã chảy qua đồng hồ. So với đồng hồ đo nước kiểu tốc độ thì ảnh hưởng của độ nhớt chất lỏng lên sai số chỉ thị của đồng hồ đo thể tích nhỏ hơn nhiều. Tuy nhiên, về kết cấu của loại đo thể tích phức tạp hơn nên loại này không được sử dụng phổ biến.
Đồng hồ đo tốc độ hoặc động dựa theo nguyên lý đến tổng vòng quay của bộ phận chuyển động để tính lượng chất lỏng chảy qua. Đồng hồ nước được lắp trên đường ống kín, bộ phận chuyển động là tua bin hoạt động trực tiếp nhờ tác động của dòng chảy. Chuyển động này sẽ truyền tới thiết bị để tính tổng trung bình lượng nước chảy qua.
Loại đồng hồ này được dùng cho các đường ống có đường kính từ 10 đến 1000mm. Tuy nhiên, có một nhược điểm là đồng hồ đo nước kiểu tốc độ có gối đỡ nhanh mòn. Chính vì vậy, đồng hồ sẽ nhanh bị hỏng nếu có cặn cơ khí trong nước. Đồng hồ đo nước kiểu tốc độ thường được sử dụng để đo nước sinh hoạt gia đình.
Đồng hồ cấp A: loại đồng hồ này có độ chính xác thấp nhất nên thường chỉ được dùng ở hộ dân cư, dùng trong gia đình để đo lưu lượng nước không quá lớn.
Đồng hồ nước cấp B: là đồng hồ được dùng rất phổ biến trong thương mại, hộ gia đình và ngành công nghiệp nhẹ. Thông số đồng hồ nước cấp B: Qmin/Qt và Qmax/Qt: 0,02 | 0,08 - 0,02 | 0,2. Sai số cho phép trong hoạt động là ± 5% trên trị số trải lượng. Điều này có nghĩa là vào thời điểm dòng chảy Qmin thì sai số không vượt quá 5%.
Đồng hồ nước cấp C: cấp C là loại có độ đo chính xác nhất. Tuy nhiên vì giá thành cao nên loại này được sử dụng không phổ biến. Lưu lượng định danh: Qn < 15m3/h và Qn > 15m3/h, thông số: Qmin/Qt - Qmax/Qt: 0,01 | 0,015 - 0,006 | 0,015
Đồng hồ nước cấp D: loại này có yêu cầu cao hơn về quy trình sản xuất và thiết bị nên giá thành cũng cao hơn. Lưu lượng định danh: Qn < 15m3/h, thông số: Qmin/Qt: 0,0075 | 0,00115.
Xem thêm: Làm thế nào khi niêm chì đồng hồ nước bị đứt
Qn: Lưu lượng danh định: là lưu lượng mà tại đây đồng hồ nước phải hoạt động đúng theo các yêu cầu quy định ở điều kiện sử dụng bình thường.
Qmax: Lưu lượng tối đa: là lưu lượng mà tại đó đồng hồ phải hoạt động theo đúng yêu cầu mà không bị hư hỏng trong một thời gian ngắn.
Qmax = Qn x 2
Qmin: Lưu lượng tối thiểu: là lưu lượng nhỏ nhất mà tại đó đồng hồ phải có sai số nằm trong phạm vi cho phép lớn nhất.
Qt: Lưu lượng chuyển tiếp: là lưu lượng có giá trị nằm giữa lưu lượng tối đa và lưu lượng tối thiểu. Phạm vi lưu lượng được chia làm 2 vùng, mỗi vùng được đặc trung bằng sai số cho phép lớn nhất của vùng đó.
Phạm vi lưu lượng: là khoảng cách giới hạn bởi Qmax và Qmin, trong khoảng này số chỉ của đồng hồ không được có sai số vượt quá sai số cho phép lớn nhất.
Tốc độ dòng chảy: mỗi kích cỡ đồng hồ sẽ được sản xuất với thông số cụ thể. Nếu tốc độ dòng chảy vượt quá tiêu chuẩn thì sẽ gây một số hư hại không đáng có.
Áp lực làm việc: đồng hồ đo lưu lượng có thể chịu áp lực 10bar đến 16bar. Nếu vượt quá có thể dẫn tới vỡ đường ống.
Vùng dưới: là vùng lưu lượng có giá trị từ Qmin đến Qt. Tại vùng này sai số quy định là ± 5%.
Vùng trên: vùng lưu lượng có giá trị từ Qt đến Qmax. Tại đây, sai số cho phép lớn nhất được quy định là ± 2%.
Với những thông tin mà chúng tôi đã chia sẽ trên đây, mong rằng bạn đã có thêm kiến thức về các thông số đồng hồ nước. Maxbuy - địa chỉ mua đồng hồ nước chính hãng, uy tín hàng đầu. Nếu quý khách hàng có nhu cầu mua đồng hồ nước cho gia đình, công nghiệp, hãy liên hệ qua hotline 1900 9491.